Thuật Ngữ Trong Bóng Chày Chuyên Dùng Mà Bạn Cần Nắm

Thuật ngữ trong bóng chày vẫn còn khá hạn chế, rất khó để người tham gia chơi cá độ tiếp cận thông tin. Bởi vì bộ môn này có nguồn gốc từ lâu đời và được các quốc gia yêu thích, tuy nhiên lại chưa được biết đến nhiều ở Việt Nam. Các thông tin về bóng chày còn rất ít trên mạng xã hội. Trong phạm vi bài viết này, nhà cái M88 sẽ thống kê các thuật ngữ chuyên dùng trong môn thể thao này để anh em tham khảo.

Tổng hợp các thuật ngữ trong bóng chày 

Giống như các bộ môn thể thao khác, bóng chày cũng có rất nhiều thuật ngữ mà người chơi cần ghi nhớ. Để hiểu thêm chi tiết thì hãy theo dõi nội dung sau đây ngay bây giờ.

Vị trí thi đấu trong bóng chày

Có 9 vị trí trong bóng chày với vai trò khác nhau:

  • Pitcher: Cầu thủ ném bóng về phía Catcher.
  • Catcher: Người bắt bóng được Pitcher ném đến (Pitcher và Catcher thuộc đội chơi phòng ngự)
  • First Baseman: Thuật ngữ trong bóng chày chỉ người canh gôn số 1, có nhiệm vụ chụp lại các đường bóng ném đến từ đồng đội đang ở vị trí infielder.
  • Second Baseman: Cầu thủ canh gôn số 2, bắt bóng từ phía Outfielder.
  • Third Baseman: Người canh gôn số 3, thực hiện chụp bóng khi Batter bên đối thủ đánh bóng trước khi bóng chạm xuống đất.
  • ShortStop: Cầu thủ ở trung tâm, chuyên phòng thủ.
  • Left Fielder: Cầu thủ phòng ngự, vị trí ở ngoài sân phía bên trái.
  • Center Fielder: Phòng ngự ở giữa sân, có vai trò chụp bóng khi Batter đánh, đồng thời quyết định ai sẽ chụp bóng khi bóng bay giữa các Outfielder.
  • Righ Fielder: Phòng ngự ở ngoài sân bên phải.

Xem thêm: Các Vị Trí Trong Bóng Chày Từ A-Z Không Phải Ai Cũng Biết

Vị trí thi đấu trong bóng chày
Vị trí thi đấu trong bóng chày

Thuật ngữ trong bóng chày – cách thi đấu

Cách thi đấu bóng chày mới nhất được thể hiện thông qua những thuật ngữ dưới đây:

  • Strike & Strike out: Khi Batter vung gậy đánh nhưng không trúng bóng hoặc đánh trúng mà bóng lại bay ra phía ngoài vùng ranh giới thì tính là 1 strike. 3 strike liên tiếp bằng 1 strike out.
  • Fly out: Batter bên đội tấn công đánh trúng vào bóng nhưng bóng bị đội bạn (bên phòng ngự) bắt được khi chưa kịp chạm đất thì gọi là Fly out, lúc này người đánh bóng bị loại.
  • Ground out: Đây là thuật ngữ trong bóng chày phổ biến mà bạn cần nhớ. Khi Batter đánh trúng quả bóng rơi xuống đất mà để cho đội phòng ngự bắt được và ném về phía gôn trước khi Batter chạy về đến gôn thì đó gọi là Ground out, người đánh bóng Batter sẽ bị loại ngay lập tức.
  • Tag out: Khi đánh trúng bóng và chạy tới căn cứ mà bị người đang giữ bóng ( bên đối phương) chạm vào người thì được gọi là Tag out, nếu xảy ra trường hợp này thì người đánh bóng Batter bị loại.
  • Double play: Cả 2 người cùng bị loại.
  • Triple play: Với thuật ngữ trong bóng chày này, bạn có thể hiểu đó là trường hợp khi có 3 người bị loại.
  • Foul: Batter đánh bóng ra ngoài đường biên (tức vạch biên ở hai bên sân).
  • Ball: Là khi Pitcher ném quả bóng ra khỏi vùng strike, Batter không đánh bóng, cứ 4 lần Ball bằng 1 lần Walk.
  • Walk: Cầu thủ ném bóng Batter có quyền chiếm gôn 1 sau 4 lần Pitcher thực hiện ném bóng lỗi.
  • Dead ball: Nếu người ném bóng ném trúng Batter, Batter sẽ được Walk.
  • Bunt: Với trường hợp bóng nảy, người đánh giơ ngang chày ra trước để đón bóng.
  • Safe: Là thuật ngữ trong bóng chày được dùng để chỉ bên đội tấn công đã có được gôn an toàn.
  • Out: Batter của bên tấn công bị loại hoặc người đánh bóng bị nhầm thứ tự đập bóng. 
  • Stealth: Chỉ hành động cướp gôn, đội tấn công đứng ở các gôn mà họ chiếm được bắt đầu chạy khi Pitcher ném bóng để tranh thủ cơ hội chiếm gôn.
Thuật ngữ trong bóng chày - cách thi đấu
Thuật ngữ trong bóng chày – cách thi đấu

Thuật ngữ trong bóng chày – các kiểu ném bóng

Ngoài các thuật ngữ phổ biến nói trên, để chơi bóng chày giỏi thì anh em không thể không biết đến cách ném bóng sau:

  • Fast ball: Bóng bay thẳng và tốc độ bay rất cao.
  • Off speed: Chậm hơn so với tốc độ Fast ball, bóng được ném với nhiều quỹ đạo.
  • Breaking ball: Đây là 1 loại off speed, bóng sẽ thay đổi quỹ đạo khi bay.
  • Curve ball: Bóng xoáy và bay vòng về bên trái hoặc bên phải, độ xoáy rất lớn.
  • 12 – 6 curveball: Bóng bay và xoáy xuống theo một đường thẳng.
  • Slider: Thuật ngữ trong bóng chày này là breaking ball, bóng cong nhưng độ xoáy lại ít.
  • Slurve: Là một loại breaking ball nhưng có sự kết hợp giữa curveball và slider.
  • Screwball: Là loại breaking ball, bóng lại có quỹ đạo bay ngược so với slider và curveball.
  • Fork ball: Đường bóng bay nhẹ, chậm, kèm theo đó là độ lắc, được dùng để lừa các batter.
  • Change up: Đây là một loại off speed, đường bóng bay giống như fast ball, tuy nhiên tốc độ sẽ chậm hơn và không thay đổi quỹ đạo.
  • Circle change up: Loại change up, bóng thay đổi quỹ đạo khi bay.
  • 4 – seam fast ball: Bóng bay thẳng với tốc độ cao nhất.
Thuật ngữ trong bóng chày - các kiểu ném bóng
Thuật ngữ trong bóng chày – các kiểu ném bóng

Thuật ngữ trong bóng chày – dụng cụ chuẩn

Dưới đây là 3 dụng cụ cần dùng để thi đấu bóng chày, mỗi loại đều yêu cầu tiêu chuẩn khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Baseball Bat: Thuật ngữ này có nghĩa là gậy bóng chày, nó được làm từ hợp kim hoặc gỗ. Trọng lượng không đến 1kg, dài 0,7 cho đến 1m. Phần tay cầm được thiết kế đặc biệt để tăng lực ma sát khi cầu thủ cầm.
  • Baseball Vector: Thuật ngữ trong bóng chày này được hiểu là quả bóng làm bằng cao su, đường chỉ bên ngoài may chắc chắn và có màu trắng. Bóng nặng 0,15kg, đường kính 6,8cm.
  • Gloves: Đây là găng tay bắt bóng dành cho vị trí Catcher, Pitcher và Hatter, nó được làm bằng da công nghiệp rất chắc chắn. 

Lời kết

Trên đây là tất cả các thuật ngữ trong BÓNG CHÀY cần ghi nhớ dành cho những ai đang quan tâm đến bộ môn này. Dĩ nhiên là nhìn thì thấy chúng rất nhiều và khá rối rắm đúng không? Khi tham gia cá độ thì bạn phải thực hành nhiều để mọi thứ trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. M88 sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều nội dung thú vị khác, hy vọng anh em sẽ tiếp tục ủng hộ trang web của chúng tôi trong những bài viết sau.

error: Content is protected !!